Chai nhựa pet và ứng dụng

Polyethylene terephthalate ( được gọi là PET, PETE hoặc PETP hoặc PET-P) là nhựa nhiệt dẻo, thuộc loại nhựa polyester và được dùng trong tổng hợp xơ sợi, vật đựng đồ uống , thức ăn và các loại chất lỏng; có thể ép phun để tạo hình; và trong kỹ nghệ thường kết hợp với xơ thủy tinh. PET là một trong số những nguyên vật liệu sử dụng trong việc sản xuất sợi thủ công. <o:p></o:p> Các đặc tính của PET được quyết định bởi quá trình xử lý nhiệt, nó có thể tồn tại cả hai: vô định hình (trong suốt) và ở dạng kết tinh ( màu trắng đục). Monomer của PET có thể được tổng hợp bởi phản ứng ester hóa giữa acid terepthalic và ethylene glycol tạo ra nước, hoặc phản ứng transester hóa giữa ethylene glycol và dimethyl terepthalate, methanol là sản phẩm. Sự polymer hóa được tiến hành bởi một quá trình đa trùng ngưng của các monomer (ngay lập tức sau quá trình ester hóa hoặc transester hóa ) với ethylene glycol là sản phẩm (ethylene glycol được thu hồi trong sản xuất ). <o:p></o:p> Hầu hết công nghiệp PET trên thế giới là tổng hợp sợi (chiếm 60%) cung cấp cho khoảng 30% nhu cầu của thế giới. Trong lĩnh vực vải sợi, PET được ứng dụng làm polyester kết hợp với cotton. Hầu hết, PET được ứng dụng đùn ép tạo sản phẩm.<o:p></o:p>

PET được sản xuất dưới tên thương mại Arnite, Impet và Rynite, Ertalyte, Hostaphan, Melinex và Mylar films, và Dacron, Diolen, Terylene và Trevira fibers. <link rel=“File-List” href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CWelcome%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml”><o:smarttagtype namespaceuri=“urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags” name=“City”></o:smarttagtype><o:smarttagtype namespaceuri=“urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags” name=“place” downloadurl=“http://www.5iantlavalamp.com/”></o:smarttagtype><o:smarttagtype namespaceuri=“urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags” name=“State”></o:smarttagtype><!–[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:PunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]–><!–[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState=“false” LatentStyleCount=“156”> </w:LatentStyles> </xml><![endif]–><!–[if !mso]><object classid=“clsid:38481807-CA0E-42D2-BF39-B33AF135CC4D” id=ieooui></object> <style> st1:{behavior:url(#ieooui) } </style> <![endif]–><style> <!-- / Font Definitions / @font-face {font-family:VNI-Times; panose-1:0 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:7 0 0 0 19 0;} / Style Definitions / p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:VNI-Times; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”; mso-bidi-font-family:“Times New Roman”; font-weight:bold; mso-bidi-font-weight:normal;} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} –> </style><!–[if gte mso 10]> <style> / Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:“Table Normal”; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:“”; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]–> PET có thể được bọc bởi vỏ cứng hay làm vỏ cứng bọc vật dụng, quyết định bởi bề dày lớp và lượng nhựa cần thiết. Nó tạo thành một màng chống thấm khí và ẩm rất tốt. Chai PET chứa được các loại thức uống như rượu và các loại khác, bền và chịu được va đập mạnh. PET có màu tự nhiên với độ trong suốt cao.<o:p></o:p>

PET có thể kéo thành màng mỏng ( thường được gọi với tên thương mại là mylar). PET thường được bao bọc với nhôm để làm giảm tính dẫn từ, làm cho nó có tính phản chiếu và chắn sáng. <st1:place w:st=“on”><st1:city w:st=“on”>Chai</st1:city> <st1:state w:st=“on”>PE</st1:state></st1:place>T là một loại vật đựng rất tốt và được sử dụng rộng rãi để đựng đồ uống lỏng. PET hoặc Dacron cũng được sử dụng như là một lớp vật liệu cách nhiệt phủ phần ngoài của trạm vũ trụ quốc tế (ISS). Ngoài ra, sự kẹp PET vào giữa màng polyvinyl alcol sẽ làm tăng sự ngăn thẩm thấu khí oxygen.<o:p></o:p>

Khi có sự gia cường hạt hay sợi thủy tinh, nó trở nên cứng một cách đáng kể và bền hơn. PET là một dạng bán bán kết tinh, được mua bán dưới tên thương mại là <st1:city w:st=“on”>Rynite</st1:city>, Arnite, Hostadur&Crastin.<o:p></o:p>

<link rel=“File-List” href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CWelcome%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml”><o:smarttagtype namespaceuri=“urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags” name=“City”></o:smarttagtype><o:smarttagtype namespaceuri=“urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags” name=“place” downloadurl=“http://www.5iantlavalamp.com/”></o:smarttagtype><o:smarttagtype namespaceuri=“urn:schemas-microsoft-com:office:smarttags” name=“State”></o:smarttagtype><!–[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:PunctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]–><!–[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState=“false” LatentStyleCount=“156”> </w:LatentStyles> </xml><![endif]–><!–[if !mso]><object classid=“clsid:38481807-CA0E-42D2-BF39-B33AF135CC4D” id=ieooui></object> <style> st1:{behavior:url(#ieooui) } </style> <![endif]–><style> <!-- / Font Definitions / @font-face {font-family:VNI-Times; panose-1:0 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:7 0 0 0 19 0;} / Style Definitions / p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:VNI-Times; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”; mso-bidi-font-family:“Times New Roman”; font-weight:bold; mso-bidi-font-weight:normal;} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} –> </style><!–[if gte mso 10]> <style> / Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:“Table Normal”; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:“”; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]–>
Những cánh buồm thường tạo bởi Dacron, một loại của sợi PET, có màu sáng, dụng cụ quay nhẹ thường tạo bằng nylon.<o:p></o:p> PET được tìm ra vào năm 1941 bởi Calico Printer’ Association của Manchester. <st1:place w:st=“on”><st1:city w:st=“on”>Chai</st1:city> <st1:state w:st=“on”>PE</st1:state></st1:place>T được sản xuất vào năm 1973. <o:p></o:p>

Các tính chất của PET

Một trong những đặc tính quan tọng của PET là độ nhớt. Độ nhớt của chất được decilit/gram (dl/g) phụ thuộc vào độ dài mạch polymer. Độ dài mạch của polymer càng dài, độ rắn càng cao, nên độ nhớt càng cao. Độ dài của một polymer của thể được đều chỉnh thông qua quá trình polymer hóa. Độ nhớt của một vài dạng: 0.6 dl/g: dạng sợi. 0.65 dl/g: dạng màng mỏng. 0.76-0.84 dl/g: chai lọ. 0.85 dl/g: dạng dây thừng.

PET có khả năng hút ẩm. Khi bị ẩm, trong quá trình gia công PET, sự thủy phân sẽ diễn ra tại bề mặt tiếp xúc giữa nước và PET, nguyên nhân này làm giảm phân tử lượng của PET (hay độ nhớt) và những đặc tính cơ lý của nó. Vì thế trước khi nhựa được gia công, độ ẩm phải được loại bỏ khỏi nhựa. Có thể thực hiện được bằng cách sử dụng chất hút ẩm hoặc sấy trước khi đưa vào gia công.:24h_084:

Quá trình sấy PET: Trong lò sấy, khí nóng được thổi từ phía dưới lên sàn chứa những mảng PET được cắt, là PET bay lên lơ lửng trong không khí nóng, nên có thể loại bỏ được độ ẩm. Khí nóng ẩm được dẫn khỏi sàn và đi qua bộ làm lạnh để loại bỏ độ ẩm. Cuối cùng không khí này được nung trở lại và được cho trở lại để sấy những mảng PET như lúc đầu, chu trình được lập lại. Độ ẩm trong sản phẩm nhựa phải nhỏ hơn 40 phần triệu (một phần nước trên một triệu phần nhựa theo khối lượng) thì đạt yêu cầu chất lượng trước khi gia công. Thời gian sấy không nên ngắn hơn 4 giờ, bởi vì sấy nguyên liệu thấp hơn 4 giờ, thì nhiệt độ của mảng PET sẽ thấp hơn 160<sup>o</sup>C. Ở nhiệt độ này thì sự thủy phân sẽ xảy ra bên trong những mảng PET trước khi chúng được sấy khô.

thân.:ngap (<o:p></o:p>

[SIZE=3]Phương pháp gia công[/SIZE]

<LINK rel=File-List href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CUser%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml”><STYLE> <!-- /* Font Definitions / @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} / Style Definitions / p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} / List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:1170370508; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:1950676544 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:.5in; mso-level-number-position:left; text-indent:-.25in; font-family:Symbol;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} –> </STYLE>Hạt nhựa PET được tạo ra bằng nhiều phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu sản phẩm tạo ra. Quá trình tạo sản phẩm chủ yếu là ép phun và thổi chai. Quá trình tạo sản phẩm thông thường bao gồm những bước sau:<?xml:namespace prefix = o /><o:p></o:p> [ul] [li]Nấu chảy.[/li][li]Phun nhựa.[/li][li]Thổi chai.[/li][li]Làm nguội.[/li][li]Tống sản phẩm.[/li][li][FONT=Symbol][FONT=Verdana]Kiểm tra sản phẩm.[/FONT][/li][/ul][/FONT][FONT=Symbol][FONT=Verdana]Video về quá trình thổi chai[/FONT][/FONT]

<OBJECT width=425 height=344> <embed src=“- YouTube” type=“application/x-shockwave-flash” allowscriptaccess=“always” allowfullscreen=“true” width=“425” height=“344”></OBJECT>

Các Phương Pháp Tổng Hợp PET <LINK rel=File-List href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CUser%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C02%5Cclip_filelist.xml”><STYLE> <!-- /* Style Definitions / p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} / List Definitions / @list l0 {mso-list-id:1689211189; mso-list-template-ids:1507875278;} @list l0:level1 {mso-level-tab-stop:40.5pt; mso-level-number-position:left; margin-left:40.5pt; text-indent:-40.5pt;} @list l0:level2 {mso-level-start-at:4; mso-level-text:“%1.%2.”; mso-level-tab-stop:40.5pt; mso-level-number-position:left; margin-left:40.5pt; text-indent:-40.5pt;} @list l0:level3 {mso-level-text:“%1.%2.%3.”; mso-level-tab-stop:.75in; mso-level-number-position:left; margin-left:.75in; text-indent:-.75in;} @list l0:level4 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.”; mso-level-tab-stop:.75in; mso-level-number-position:left; margin-left:.75in; text-indent:-.75in;} @list l0:level5 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.”; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-1.0in;} @list l0:level6 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.”; mso-level-tab-stop:1.25in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.25in; text-indent:-1.25in;} @list l0:level7 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.%7.”; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-1.5in;} @list l0:level8 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.%7.%8.”; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-1.5in;} @list l0:level9 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.%7.%8.%9.”; mso-level-tab-stop:1.75in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.75in; text-indent:-1.75in;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} –> </STYLE> [SIZE=3]1. Phản ứng giữa Acid Terephtalic và Etylen Glycol[/SIZE] <LINK rel=File-List href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CUser%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C03%5Cclip_filelist.xml”><STYLE> <!-- / Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} –> </STYLE>

[FONT=Verdana]Phản ứng gồm 2 giai đoạn <?xml:namespace prefix = o /><o:p></o:p>[/FONT] <LINK rel=File-List href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CUser%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C04%5Cclip_filelist.xml”><STYLE> <!-- /* Style Definitions / p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} –> </STYLE>[FONT=&quot][FONT=Verdana]Giai đoạn 1[/FONT][/FONT][FONT=Verdana]: Hỗn hợp TPA và EG được gia nhiệt, phản ứng trùng ngưng xảy ra tạo BHET ( bis-(hydroxyletyl)terephtalat) và các oligome có phân tử lượng thấp.[/FONT] [LEFT]<LINK rel=File-List href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CUser%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C04%5Cclip_filelist.xml”><STYLE> <!-- / Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} –> </STYLE>[FONT=&quot][FONT=Verdana]Giai đoạn 2[/FONT][/FONT][FONT=Verdana]: Phản ứng trùng ngưng tiếp tục xảy ra tạo PET. Sau phản ứng, EG còn dư, PET có dạng lỏng chảy nhớt. Nếu làm lạnh ngay trong nước sẽ tạo thành PET vô định hình.[/FONT][/LEFT]

[FONT=&quot][FONT=Verdana]Xúc tác thường dùng là antimony trioxid, muối của titanium, germanium, cobalt, mangan, magnesium và kẽm. Xúc tác sử dụng với nồng độ thích hợp để làm tăng vận tốc phản ứng.[/FONT][/FONT] [LEFT]

[LEFT]2. Phản ứng trans este hóa giữa Dimetyl Terephtalat (DMT) và EG[/LEFT]

[/LEFT]

[FONT=&quot][FONT=Verdana]Phản ứng điều chế DMT từ TPA và Methanol[/FONT][/FONT].

[FONT=Verdana]Phản ứng Trans este hóa giữa DMT và EG, metanol là một trong các sản phẩm.[/FONT]

[LEFT]<LINK rel=File-List href=“file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CUser%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C11%5Cclip_filelist.xml”><STYLE> <!-- /* Style Definitions / p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:“”; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:“Times New Roman”; mso-fareast-font-family:“Times New Roman”;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} / List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:1689211189; mso-list-template-ids:1507875278;} @list l0:level1 {mso-level-tab-stop:40.5pt; mso-level-number-position:left; margin-left:40.5pt; text-indent:-40.5pt;} @list l0:level2 {mso-level-start-at:4; mso-level-text:“%1.%2.”; mso-level-tab-stop:40.5pt; mso-level-number-position:left; margin-left:40.5pt; text-indent:-40.5pt;} @list l0:level3 {mso-level-text:“%1.%2.%3.”; mso-level-tab-stop:.75in; mso-level-number-position:left; margin-left:.75in; text-indent:-.75in;} @list l0:level4 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.”; mso-level-tab-stop:.75in; mso-level-number-position:left; margin-left:.75in; text-indent:-.75in;} @list l0:level5 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.”; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-1.0in;} @list l0:level6 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.”; mso-level-tab-stop:1.25in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.25in; text-indent:-1.25in;} @list l0:level7 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.%7.”; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-1.5in;} @list l0:level8 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.%7.%8.”; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-1.5in;} @list l0:level9 {mso-level-text:“%1.%2.%3.%4.%5.%6.%7.%8.%9.”; mso-level-tab-stop:1.75in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.75in; text-indent:-1.75in;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} –> </STYLE>3. Phản ứng giữa terephtaloyl diclorid và Etylen Glycol[/LEFT]

[LEFT] [LEFT][FONT=&quot][FONT=Verdana]Phản ứng này xảy ra nhanh và hiệu suất cao. Tuy nhiên do clorua acid rất đắt nên phương pháp không được sử dụng trong công nghiệp[/FONT].[/FONT]

[LEFT]Thân :die ([/LEFT] [/LEFT] [/LEFT]

Mình đang cần kiếm tài liệu về xử lí bề mặt của PET để kết hợp với chất tạo màng làm bằng poly vninylalcohol, nếu bạn có tài liệu về đề tài này thì share cho mình với. Cám ơn bạn rất nhiều. Mail của mình là: ntuyenq@gmail.com

Bạn có thể hỏi rõ hơn không? Có phải bạn hỏi là xử lý bề mặt màng PET kết dính với PVA để làm màng đa lớp ?

From mosad (03-12-2010 11:30PM) Mình muốn hỏi phương pháp xử lí bề mặt tấm (lớp) PET để phủ một lớp màng làm bằng nhựa poly vinylalcohol

From tc-a10 ( 03-16-2010 8:53 AM) Mình cũng đang khó khăn trong việc tìm tài lệu về “Các phương pháp biến tính bề mặt tấm nhựa PET” mấy bạn giúp mình với :3:

From Ronaldo:

mình đang làm một số vấn đề liên quan đến nhựa PET cụ thể là : Nghiên cứu vấn đề xử lí bề mặt màng PET để tăng khả năng kết dính với poli vinyl alcohol . Bạn nào tài liệu hoặc hiểu biết về nội dung này hay bất cứ tài liệu liên quan không ? hãy chia sẻ nhé

Bạn mossad thân mến,

Câu hỏi của bạn liên quan thuần túy đến kỹ thuật ứng dụng chứ không phải là vật liệu. Thế cho nên, theo nguyên tắc của quá trình ( Đầu vào –> Xử lý–> Đầu ra), bạn cần cung cấp rõ thông in để chúng tôi mới giúp bạn được:

  • Tấm PET là tấm có độ dày là bao nhiêu?
  • Tấm PET mà bạn nói là sản phẩm từ kỹ thuật nào? Đùn thổi hay Ép phun hay Đùn Cán hay từ kỹ thuật nào khác?
  • Bản thân tấm PET đó có yêu cầu kỹ thuật như thế nào? Hay nói cách khác nó dùng trong ứng dụng gì?
  • Bạn sử dụng kỹ thuật gì để phủ màng poly vinylalcohol? ( phun nóng, cán trải, quét trải, phun dung dich,…)
  • Màng phủ polyvinyl alcohol là để phục vụ như màng sơn hay màng keo?
  • Ngoài đảm bảo độ bám dính, còn có yêu cầu kỹ thuật gì khác không?

Nếu thông tin của bạn không rõ ràng như vậy thì không có gì đảm bảo là thông tin chĩ dẫn sẽ giúp bạn đi đúng hướng thành công được.

Vậy nhé, chúng tôi chờ sự phản hồi của bạn.

Thân,

Teppi

Các anh có thể nói rõ hơn quá trình tổng hợp ertalyte và ertalyte tx trong công nghiệp được không ? ( Có phải ertalye được tổng hợp giống pet rồi làm nguội từ từ để bán kết tinh không ạ? còn ertalyte tx thì ta trộn thêm PTFE vào không?)

Hi DDuc,

Ertalyte là tên thương mại của PET. Quá trình tổng hợp PET trong công nghiệp thường thực hiện là dùng quá trình ester hóa và trans-ester hóa < phương trình phản ứng đã trình bày ở trên>, phương pháp thứ 3 tuy hiệu suất cao nhưng giá thành terephtaloyl diclorid thì không rẻ, nên không ứng dụng cho công nghiệp được.

Nguồn gốc tổng hợp PET thì đa số đi từ dầu mỏ, thông qua quá trình chưng cất, cracking, reforming xúc tác thì thu được các chất nền để tổng hợp thành PET. Bạn tham khảo ở đây.

PET vô định hình hay bán kết tinh và mức độ bán kết tinh như thế nào, phụ thuộc chủ yếu vào quá trình ủ nhiệt sau khi đã tạo sản phẩm. Tùy theo yêu cầu mà có chương trình nhiệt cụ thể.

thân.:cuoimim (

cho mình hỏi loại dung môi nào có thể hòa tan được PET

Hi phakhadi,

Dung môi thường sử dụng để hòa tan PET là các dung môi phân cực hoặc phi proton như: Hỗn hợp Tetrachloroethane/phenol, dimethyl succinate hay dimethyl sulfone. [LEFT] Dung môi đòi hỏi phải có nhiệt độ cao khoảng 180oC để hòa tan tốt PET nhưng không gây thủy phân hay giảm cấp PET.

thân.:water ( [/LEFT]

Mình vừa mới đi kiến tập ở nhà máy sản xuất chai đựng nước ( loại 5l). Ở hệ thống tạo phôi có bộ phận nhiệt để đốt nóng hệ thống. Mình thấy có các thông số cài đặt " Tem control 1 (220), Tem control 2(220)" mình được giải thích đây là nhiệt độ phần đuôi của keo(nhựa). " Main current channel board tem control(365)" đây là nhiệt độ phần thân keo. Mình chưa hiểu rõ nhiệt độ phần đuôi và phần thân là như thế nào, cơ chế cung cấp nhiệt trong thiết bị nàynhư thế nào. Vì nhiệt độ chính vẫn tập trung ở phần thân. Anh hướng dẫn đi công tác chưa về, nên mình không thể hiểu rõ được, bạn nào biết giúp mình nha. Thanks:010:

Chào các bạn! Mình đang tìm hiểu về PET và quy trình sản xuất chai PET.Nhưng không tìm được tài liệu về phần này,đặc biệt là các giai đoạn gia công để tạo ra chai PET.Vì mình làm báo cáo phần này nên mình muốn tìm hiểu kĩ về nó một chút. Các bạn có thể giúp mình tài liệu này được không??? Cảm ơn các bạn.

mình đang cần tai liệu về sợi polyamide và sợi polyester… ban có thể giup minh với

mình đang làm tiểu luận về sợi polyester và sợi polyamide… bạn co thể giúp mình vói… email cua minh...tui000444@gmail.com… thank ha

C.H.V cho mình hỏi nhé. Mình đang tìm hiểu về quy trình sản xuất nhựa PET theo hướng tái chế từ nhựa PET đã qua sử dụng. Trong quá trình tái chế nhựa PET có phải trải qua các phản ứng như kết hợp với methanol, ethylene glycol và các phản ứng hoá học khác không, vì theo như mình hình dung thì tái chế nhựa là chỉ băm nhỏ rồi đem ra nhiệt là có thể tái chế thành nhựa. :ungho (

Hi dihanhpham,

Tái chế nhựa PET nói chung có nhiều phương pháp, nhưng có hai phương pháp chính đó là: phương pháp cơ học và phương pháp hóa học.

Phương pháp cơ học gồm các giai đoạn như: chọn lọc và loại tạp chất, bâm nhỏ, sấy khô và dùng nhiệt để định hình các mảnh nhựa lại thành vật dụng cần thiết, phương pháp này thì phổ biến. Thuận lợi là các công đoạn làm đơn giản, giá thành sản phẩm rẻ. Bất lợi là PET sẽ bị giảm cấp sau vài lần tái chế, do đó sẽ dòn hơn.

Phương pháp hóa học là phương pháp cắt mạch PET để tạo thành các monomer bằng các chất như ethylene glycol, methanol, H2O (trong môi trường acid, trung tính, bazo), amin, amoniac.

thân:hutthuoc(

Cảm ơn bạn C.H.V. Như vậy là theo tai chế phương pháp hoá học là phải đòi hỏi dây chuyền công nghệ khá phức tạp và tốn kém thì mới có thể thực hiện được các phản ứng cắt và nối mạch poly ester bạn nhỉ. Bạn ở TP Hồ Chí Minh có biết trong đó đã có công ty nào tái chế theo phương pháo hóa học chưa và trên cả nước nữa. Nếu ở gần chỗ mình thì tốt quá. Mình sẽ xin đi và đó tìm hiểu dây chuyền công nghệ luôn.

Ở Việt Nam thì có công ty TNHH Hợp Thành (Thái Bình), tái chế chai nhựa PET bằng phương pháp cơ học để sử dụng làm vải sợi polyester. Còn các công ty khác thì chủ yếu thu gom chai PET, tẩy rửa, bâm nhỏ và xuất sang Trung Quốc. Còn tái chế bằng phương pháp hóa học thì vẫn chưa thấy nhà máy nào làm, có thể vì dây chuyền sản xuất phức tạp, nhiều khi giá thành sản phẩm tái chế bằng pp này lại khó cạnh tranh được với sản phẩm tái chế cơ học.