Toptic Dành Cho Hóa Lớp 9

Em thấy Toptic Hóa Học Phổ Thông bao quát quá , hoạt động hiệu quả nhưng cũng có phần khó dành cho các mem . Ví dụ 1 bài hóa 11 mà các mem lớp 9 như em ko biết lớp mấy cũng hơi khó , để bọn em xem bài . Vì vậy mạo muội nhưng cũng xin mọi người lượng thứ lập Toptic này , mong các bạn lớp 9 sẽ post bài hỏi vào đây để cùng chia sẻ cùng nhau Thanks mọi người

Bài 1: Tỉ trọng của hỗn hợp A gồm etilen,propilenvà hiđro (đktc)=pA g/l.Khi cho hỗn hợp đó đi qua xúc tác niken thì thu được hỗn hợp khí B. a)Xác đinh jxem ở những giá trị nào của p thì hh B không làm mất màu đ nước brom b)Tính thành phần hh A (theo % về thể tích) Nêud pA=0,741g/l còn pB=1,176 g/l Bài 2: Cho 2 chất A và B(khí) tương tác hoàn toàn với nhau coómặt xúc tác thì thu đwocj một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568 g/l.Hỗn hợp X có khả năng làm mất màu dd nước của KMnO4 nhưng không p/ứ với NaHCO3.Khi đốt cháy 0,896 lit hh khí X trong O2 dư ,sau khi làm lạnh sp cháy thu được 3,52 g cácbon(IV) oxit vá,085g dd chất Y.dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dd AgNO3 thì thu đwocj 1,435g một kết tủa trắng ,còn dd thu đwocj khi đó cho tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu dc 224ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí dc tính ở đktc) a)Xác định các khí trong hhX và tỉ lệ thể tích là bao nhiêu ? b)Xác định khí A ,B và tỉ lệ thể tích đã lấy để p/ứ c)Viết ptpứ xảy ra em vẫn chưa hiểu lắm về phần tỉ trọng này mong các anh chị giải thích giùm ạk(đây là đề thi vào 10của tỉnh thanh hóa):water (

Toptic lớp 9 đây hả , giúp mình bài này Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm AgNO3 và RNO3 ( R kim loại kiềm ) vào nước .Dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư halogennua của R . Lọc lấy kết tủa rửa sạch xấy khố thấy khối lượng kết tủa bằng khối lượng hỗn hợp A ban đầu Xác định R Mọi người cũng có thể tải File đề bài ở dưới đầy :

sao trong đề mình tải về không có xác dịnh R vậy bạn. hình như không tìm được đâu đề chỉ yêu cầu tìm CT kết tủa và AgNO3 trong hh mình làm thecaais đè tải về nah CT kết tủa có 2 tH là AgI và AgBr mỗi trường hợp cho ta 1 khối lượng khác nhau cụ thể AgBr: = 170/188 = 90.4 AgI: = 170/235= 72.3

Tỷ trọng, thực ra đây chính là khối lượng riêng đó em (đơn vị là gam/l). Vì 1 mol khí có thể tích 22,4lít (đktc) nên từ đó ta tính được KLPT M theo công thức: M = 22,4.p Từ đó em có thể tính bài trên nhé! Ok?

Có 4 lọ mất nhãn chứa dung dịch CH3CHO , C6H12O6 , C3H5(OH)3 , C2H5OH Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch trên

Bài này anh đã chỉ cho trên Box chat rồi mà, Hoá chất cần dùng là Cu(OH)2:

  • Ở nhiệt độ thường: 2 dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đậm là C6H12O6 (glucose) và C3H5(OH)3 (nhóm I). Hai dung dịch không hoà tan Cu(OH)2 là CH3CHO và C2H5OH (Nhóm II)
  • KHi đun nóng: Nhóm I có 1 dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 là C6H12O6, do trong phân tử có nhóm -CHO; Nhóm II cũng có 1 dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 là CH3CHO. Ok?

mình chưa làm câu b/ nhưng câu a/ kết quả của mình là 36.15(g) .cách làm của mình:

              2H2 + O2 => 2H2O
                                             0.25mol                                        0.25mol
              nH2O=4.5/18=0.25(mol)
     gọi kl hóa trị II là A , kl hóa trị III là B
         A + 2 HCl =>  ACl2 + H2    
        xmol                x       x
           2 B   +  6 HCl   =>  2  BCl3    +        3  H2  
             ymol                    y                      1.5 y
            
             gọi nA=x, nB= y
        x +     1.5  y= 0.25     <= >  2x +  3y  =0.5
           Ax   +   By = 18.4 
     ta có : 
          m muối =  (A+71)x +  ( B + 106.5) y 
                    =    Ax  +  71x   +  By   + 106.5y
                     =    (Ax+ By )+ 35.5 (2x + 3y )
                    =    18.4        +      17.75    
                     =  36.15  (g) 
            xong cau a/ oj pận ăn cơm nên chưa làm câu b/ .....hihihi

Al phản ứng với Fe3O4 : Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe Nung 93.9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong môi trường ko có ko khí . Sau khi phản ững xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y . Chia Y làm 2 phần

  • Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1.344 lít H2
  • Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.112 lít H2 Biết các khí đo ở đktc . Tính khối lượng các chất trong X P/S : Híc híc làm sai òi

CHO EM HỎI Na + với cái gì thì ra Na2S ạ!!

Na cộng với S, H2S…

Ta có pt : 3Fe3O4 + 8Al = 4Al2O3 + 9Fe

Vì thao P1, Khi cho hh vào NaOH dư thì xuất hiện bọt khí nên trong hh Y bao gồm Al2O3, Fe và Al dư

P1 : Al + NaOH + H2O ----> NaAlO2 + 3/2H2

nH2 = 0.06 mol => nAl(dư) = 0.04 mol

P2 : 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 ------ax-----------------------------3/2ax---- Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 bx---------------------------bx--------------

nH2 = 0.63 mol => 3/2ax + bx = 0.63 mol mà a = 0.04 mol => 0.06x + bx = 0.63

Mặt khác

3Fe3O4 + 8Al = 4Al2O3 + 9Fe

nFe = b + bx mol => 232/3(b + bx) + 27(b+bx) + 0.0427 + 0.06x27 = 93.9 g Từ hai pt trên mình nghĩ là có thể giải ra đươc đáp án

Sai chả đúng rùi

m Fe3O4 + m Al = 88.16+27 = 115.16 > 93.9 = > Sai Thứ 2 đề cho là 2 phần thì chưa chắc chắn đã bằng nhau => Bạn chọn bằng nhau là ngộ nhận => Sai P/S : Đề thi Nguyễn Du đây , mìn làm đặt theo k mà ra bậc 2 sau đó bấm máy đựoc 1 nghiệm dương => thử lại sai . Rớt Nguyễn Du òi hu hu

câu I Có sơ đồ biến hóa Cu(OH)2----------->Cu | \ / | | / \ | X --------->CuCl2 biết X gấp đôi PTK của CuO tìm X và viết pt 2)cho 10g hỗn hợp gồm canxicacbonnat và kalihiđrocacbonnat tác dụng với dd axit clohiđric dư .Khí thoát ra đem đãn vào 100ml ddNaOH 1,2M –>ddB.viết pthh tính khối klg muối khan thu dc sau khi cô cạn ddB câu II

  1. Silic đi oxit không những có thể tác dụng với oxit bazo ,kiềm mà còn tác dụng dc với muối cacbonnat và axit HF trong những điều kiện khác nhau .Viết pthh minh họa 2)Cho 5,4g kim loại M và 25,2g NaHCO3 vào a gam đ HCl khuấy đều cho đến khi chất rắn tan hoàn toàn ->ddX trong đó có nồng độ của muối cloruakim loại M .của NaCl và của HCl dư lần lượt là 13,397, 8,806%,1,831% Viết pthh xác định M và nồng độ của dd HCl ban đầu Câu III 1)đổ 100g dd magiêsunfat nồng độ C1 vào 100g natrihiđrôxit nồng độ C2% lọc tách riêng toàn bộ kết tủa –>dd X . Tìm tỉ lệ C1:C2 để dd X chỉ chứa 1 chất tan và lập biểu thức tính nồng độ của chất tan đó trong dd X theo C1 2)trong phòng thí nghiệm của trường A có chất lỏng Y,nó là hỗn hợp với tp về khối lượng các nguyên tố như sau 15,54%Na,8,78%H;75,68%O a)Xác định tp khối lượng các chất có trong chất lỏng Y b)viết pthh của chất lỏng Y (nếu có) với CaO,SO3,HCl,Ca(ỌH)2,Na2CO3,NaHCO3 Câu IV 1)Hỗn hợp A gồm metan và etilen có tỉ khối với hiđro là 10,4 .Trộn A với 1 lg khí hiđro ->hh B,cho B qua bột Ni nung nóng ->hhD có tỉ khối với hiđro là 10,65.Biết rằng D không còn chứa hiđro.Viết pthh và tính tp số mol etilen tham gia p/ứ 2)Hỗn hợp khí P gồm C3H8và C2H4 .P chứa 34,375% C3H3 về khối lượng a)Dẫn 4,48l(đktc) P qua bình đựng dd brom dư sau p/ứ bình brom tăng bao nhiêu gam b)thêm chất khí X vào P thu dc hỗn hợp Q có khối lượng riêng =khối lượng riêng của P ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất (X không tác dụgn với các chất trong P ở đk trên) X có thể là chất nào? Câu V 1)điền tiếp vào bảng sau tp nguyên tố p/ứ thủy phân chất béo C,… chất béo +nước –> … saccarozo C,… saccarozo +nươc–> … tinh bột C,… tinh bột +nước–>… protein C,… prôtêin +nước->… nêu điều kiện của các p/ứ thủy phân trên 2)thêm 1 lương axit sunfuric vào bình đựng hh gồm 15g axit axetic và 6,9g rượu etylic bình đựng nút kín rồi đun nóng một thời gian sau đó ngừng đun –>hhX .Khih cho toàn bộ X ở trên tác sdụgn với bari clorua tạo ra 2,33 g kết tủa ,nếu hco toàn bộ lượng X đó tác dụgn với dd kali hiđrocacbonnat tạo ra 4,032 l (đktc)l cácbonnic.viết phương trình hóa học,tính tp % về số mol rượu tham gia p/ứ với axitaxetic các bạn cùng giải và cho mình xjn đáp án:24h_048:

2/ CaCO3 + 2HCl ----> CaCl2 + CO2 + H2O

KHCO3 + HCl -----> KCl + CO2 + H2O

Xét từng trường hợp nhá CO2 dư, CO2 thiếu, và tạo hai muối Từ đó suy ra khối lượng muối khan

3/ SiO2 phản ứng : SiO2 + 4HF —> SiF4 + 2H2O SiO2 + M2CO3 ----> M2SiO3 + CO2 M là kim loại kìm

2/ 2M + 2xHCl ----> 2MClx + xH2

NaHCO3 + HCl ----> NaCl + CO2 + H2O

Từ nồng độ phần trăm của NaCl và MClx thì ta rút ra đc a= 182.39 g và pt : 3.07M - 0.134Ma + 192x = 0 thay a vào ta đc M = 9x Chọn x = 3 vậy M =27 (Al) Từ đó tiếp tục tính mấy câu sau

làm thế nào để nhận biết một chất kết tủa trong phương trình hoá học ??? Như đuôi của nó là j như SO4 hay CO3 ? Đây là hoá 9 :vanxin( piúp e vs :020:

chào bạn pư tạo kết tủa là một pư acid-base (ko hẳn phải là pư giữa acid và base mới được). theo mình thì ko có cách nào khác là ngoài việc học thuộc lòng các kết tủa tạo ra từ sự kết hợp giữa các cation (ion dương) và anion (ion âm).Thường là học theo các anion sẽ tạo kết tủa với cation nào sẽ dễ hơn. Vd: trong dung dịch bạn có SO4 2- hay CO3 2- thì bạn kiếm xem có cation nào có thể kết tủa nó ko? (vd: Ba2+). Còn để biết xem có hay ko thì bạn lấy bảng tính tan của một số hidroxid và muối trong bảng Hệ thống tuần hoàn mà học.Các chất ít tan xem như là kết tủa. Thân!

Cu(OH)2 (đpnc)—> Cu + 1/2O2 + H2O Cu(OH)2 + 2HCl –> CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + H2SO4 –> CuSO4 (X) + 2H2O CuSO4 + BaCl2 –> CuCl2 + BaSO4 Cu + 2FeCl3–> CuCl2 + 2FeCl2 Cu + 2H2SO4đ –> CuSO4 + SO2 + 2H2O hi vọng đúng!:020:

Câu III: MgSO4 + 2NaOH -----> Mg(OH)2 + Na2SO4 —a---------2a--------------a----------------a Để dd sau phản ứng chỉ tạo ra duy nhất một chất tan thì MgSO4 và NaOH phải hết Ta có C1 =1.2a ; C2 = 0.8a

Vậy tỷ lệ C1 và C2 là C1/C2 = 1.2/0.8 = 3/2

mdd(sau phản ứng ) = 200 - 58a g Vậy C% Na2SO4 = 142a/ 200 -58a Từ C1 ở trên rút ra mối liên hệ giủa C1 và a thay vào biểu thức tính C% Na2SO4 thì ta đc kết quả

bạn giải mình chưa hiểu lắm theo mình thì thế này từ nồng độ % của NaCl và MClx ta có mMClx/mNaCl=0,13397/0,08806 mà mNaCl=0,3.58,5=17,55 =>mMClx=26,7 5,4/M(M+35,5x)=26,7 =>M=9x và tìm dc M là Al